Bàn máp
Giới thiệu chung về bàn máp
Bàn máp là loại bàn thường được sử dụng trong các phòng kiểm tra chất lượng của các nhà máy hoặc xưởng sản xuất cơ khí, chuyên dùng cho việc rà đo, kiểm chuẩn. Bàn có độ phẳng rất cao, độ nhám chỉ từ vài micro đến vài chục micro nên được coi là mặt phẳng chuẩn, phù hợp cho việc kiểm tra độ đồng phẳng, đo cao, các loại đo kiểm khác. Để chế tạo được bàn máp có độ nhám đồng đều là rất khó, yêu cầu sử tỉ mỉ, chính xác trong quá trình chế tạo và kiểm tra. Chính vì vậy bàn máp có diện tích càng lớn thì càng đắt và độ nhám càng cao.
Các loại bàn máp:
1. Bàn máp đá granite:
loại này là đá granite tự nhiên nguyên khối, được khai thác từ các mỏ đá granite. Loại đá này có thành phần cacbon trong đá cao, có khả năng chống mài mòn tốt, độ bền cao. Vì vậy loại bàn này đã được sử dụng từ rất lâu và vẫn được sử dụng đến ngày nay.
2. Bàn máp gang:
Loại bàn này là gang được đúc nguyên khối, bề mặt được đánh phẳng đạt đến độ nhám theo yêu cầu sau đó được mang đi xử lí bề mặt. Loại bàn này chủ yếu dùng với các dụng cụ đo kiểm từ tính để có thể gắn chặt lên mặt bàn.
3. Bàn máp Ceramic:
Đây là loại sản phẩm mới ứng dụng công nghệ chế tạo ceramic cao cấp của Nhật Bản. Bàn máp Ceramic có độ phẳng rất cao chỉ từ 1,5 đến 3 micro, chống chịu mài mòn tốt.
Thông số kỹ thuật các loại bàn máp:
Kích thước (DxRxC)mm | Độ nhám µm | Kích thước (DxRxC)mm | Độ nhám µm |
300x300x100 | 2 | 1000x750x150 | 3 |
3 | 6 | ||
5 | 12 | ||
450x300x100 | 2 | 1000x1000x150 | 3.5 |
3 | 7 | ||
6 | 13 | ||
600x450x100 | 2.5 | 1500x1000x200 | 4 |
4 | 8 | ||
8 | 16 | ||
600x600x130 | 2.5 | 2000x1000x250 | 4.5 |
5 | 9.5 | ||
8 | 19 | ||
750x500x130 | 3 | 2000x1500x300 | 5 |
5 | 10 | ||
9 | 20 |